TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - TCVN 9014:2011
SƠN EPOXY
Epoxy paint
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sơn epoxy, hỗn hợp gồm nhựa epoxy, bột màu, chất đóng rắn như polyamit, amin và sản phẩm cộng amin, v.v…, dung môi và các phụ gia, được sử dụng để bảo vệ kết cấu thép và các kết cấu bằng kim loại của công trình v.v. trong môi trường khí quyển.
2. Phân loại
Sơn epoxy được chia thành hai loại theo mục đích sử dụng:
- Loại 1: chiều dày lớp phủ tiêu chuẩn khoảng 30 µm và được sử dụng cho kết cấu thép và các kết cấu bằng kim loại của công trình. Có loại phủ trên và loại phủ dưới.
- Loại 2: sơn phủ loại dày có độ dày khoảng 60 µm đến 120 µm, được sử dụng phòng chống gỉ trong thời gian dài của kết cấu thép. Có loại phủ trên và loại phủ dưới.
3. Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu chất lượng của sơn epoxy phải đáp ứng các quy định trong Bảng 1 khi thử theo Điều 6.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật
Chỉ tiêu |
Mức |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
|||
Loại phủ dưới |
Loại phủ trên |
Loại phủ dưới |
Loại phủ trên |
|
1. Ổn định trong thùng chứa |
Thành phần chính và chất đóng rắn được trộn bằng cách khuấy phải đồng nhất, không bị đóng thành cục tảng. |
|||
2. Tính đồng nhất |
Hỗn hợp phải đồng nhất |
|||
3. Độ mịn, µm, max. |
30 |
40 |
||
4. Thời gian khô (khô bề mặt), h, max. |
6 |
|||
5. Khả năng thi công sơn |
Không ảnh hưởng đến thi công sơn |
|||
6. Bề ngoài màng sơn |
Bình thường |
|||
7. Thời gian sống, h, min. |
5 |
|||
8. Độ bóng 60°, min. |
- |
70 |
- |
|
9. Phù hợp lớp phủ trên |
Không ảnh hưởng đến lớp phủ trên |
- |
Không ảnh hưởng đến lớp phủ trên |
- |
10. Độ bền va đập, kg.m, min. |
50 |
|||
11. Khả năng chịu kiềm |
Khi ngâm trong kiềm, không có dấu hiệu bất thường |
|||
12. Khả năng chịu xăng |
Khi ngâm trong xăng, không có dấu hiệu bất thường |
|||
13. Khả năng chịu nước muối |
Khi ngâm trong dung dịch natri clorua, không có dấu hiệu bất thường |
- |
||
14. Độ bền mù muối |
- |
Bền trong mù muối |
- |
|
15. Hàm lượng chất không bay hơi trong sơn, %, min. |
55 |
Màu trắng và màu nhuộm 50 |
60 |
55 |
Các màu khác 45 |
||||
16. Xác định định tính nhựa epoxy |
Có chứa nhựa epoxy |
|||
17. Độ bền thời tiết |
Trong phép thử 2 năm, màng sơn không bị gỉ, phồng rộp, nứt và bong tróc |
|||
CHÚ THÍCH 1: Thành phần chính của sơn là thành phần có nhựa epoxy. Chất đóng rắn là thành phần có chứa polyamit, sản phẩm cộng của amin và những thành phần tương tự. |
||||
CHÚ THÍCH 2: Màu nhuộm, liên quan đến màng sơn được tạo thành bằng cách trộn sơn màu và sơn trắng, là màu sơn như xám, hồng, màu kem, xanh nhạt, xanh da trời, không nhỏ hơn 6 độ sáng V theo JIS Z 8721 và tính bão hòa không lớn. |
4. Ghi nhãn
Thùng chứa sơn epoxy phải được ghi nhãn bao gồm ít nhất các thông tin sau:
- Tên sản phẩm và số hiệu tiêu chuẩn
- Phân loại
- Khối lượng thực hoặc dung tích thực
- Ngày sản xuất
- Số lô
- Hướng dẫn sử dụng (phương pháp chuẩn bị hỗn hợp sơn, chất pha loãng…) (nếu có thể tách riêng tài liệu kỹ thuật kèm theo).
>> Xem thêm các bài báo khoa học mới nhất từ chúng tôi <<
Mọi thông tin vui lòng liên hệ:
Văn phòng: Tầng 2-A2-IA20, KĐT Nam Thăng Long, đường Phạm Văn Đồng, P. Đông Ngạc, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội, Việt Nam.
Trung tâm nghiên cứu: Số 74 - đường Kênh Giữa - thôn Nhuế - xã Kim Chung - huyện Đông Anh - Tp. Hà Nội - Việt Nam.
Website: megaradcenter.com
Tel/Fax: (+84) 24 375 89089 / (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn